Chắc các bạn cũng đã biết khái niệm về đại từ là gì? Bởi vì các bạn sử dụng nó hằng ngày nên có lẽ đại từ quá quen thuộc với các bạn. Tuy nhiên, các bạn có thắc mắc về sự khác biệt giữa đại từ trong tiếng Việt và đại từ trong tiếng Anh không? Vậy hãy cùng 35Express tìm hiểu về nó nhé!
Đại từ là gì?
Trước đây chúng ta học thì đều đã biết đại từ là từ chỉ cách xưng hô, ngoài ra nó có thể thay thế một bộ phận nào đó trong câu có thể là danh từ, động từ, tính từ, cụm danh từ, cụm động từ, cụm tính từ,… để tránh tình trạng bị trùng lặp trong câu khiến người đọc cảm thấy nhàm chán.
Theo sách giáo khoa chúng ta đã được học thì đại từ được chia làm các loại nhỏ:
Thứ nhất, đại từ dùng để trỏ nên dùng trong những hoàn cảnh cụ thể, có thể là trong một cuộc trò chuyện hay nói chuyện với một ai đó,..
- Trỏ về số lượng. Ví dụ: bấy nhiêu, bao nhiêu,…
- Trỏ về con người, sự vật (nó, mày, bạn, tôi, tụi nó,…)
- Trỏ về tính chất, mục đích, sự việc (vậy, thế nào, như thế,…)
Thứ hai, đại từ dùng để hỏi dùng để hỏi những gì mà bản thân thấy có điều chưa hiểu hoặc chưa biết mà cần được giải đáp.
- Hỏi về người (ai, là ai, đâu, sao, gì,…)
- Hỏi về số lượng (bao nhiêu, nhiêu, bấy nhiêu,…)
Đại từ trong tiếng Anh là gì?
Tương tự định nghĩa đại từ trong tiếng Việt, đại từ trong tiếng Anh cũng được sử dụng để tránh tình trạng lặp đi lặp lại trong câu.
Chức năng của đại từ
- Đại từ có thể thay thế bất kể vai trò nào trong câu nhưng nghĩa phải giống nhau.
- Đại từ có thế làm thành phần chính trong câu và không làm nhiệm vụ định danh.
Phân loại đại từ trong ngữ pháp tiếng Việt
Đại từ nhân xưng
Số ít | Số nhiều | |
Ngôi thứ 1 | Tôi, ta, mình, tớ,… | Chúng tôi, chúng mình,… |
Ngôi thứ 2 | Bạn, mày, mi, cậu,… | Các bạn, chúng mày, các cậu,… |
Ngôi thứ 3 | Nó, hắn,… | Chúng nó, bọn hắn, họ,… |
Đại từ nghi vấn
Là những từ dùng để hỏi những thắc mắc cần được giải đáp về sự vật, sự việc, nguyên nhân, mục đích, hiện tượng, phương tiện,…Thường đi với các câu hỏi Ai?, Cái gì?, Con gì?, Bằng cái gì?,…
- Bạn tới đây bằng cái gì?
- Ai đã làm việc này?
Đại từ thay thế
Dùng để thay thế cho từ hay cụm từ đã lặp lại trước đó để câu văn tránh bị trùng lặp nhiều lần và phải dùng trong những hoàn cảnh cụ thể.
- Lan: Chiều nay tôi muốn đi chơi, không muốn đi làm.
- Hoa: Tôi cũng thế!
Từ “thế” ở đây thay thế cho cụm từ “tôi cũng muốn đi chơi, không muốn đi làm”.
Những loại đại từ trong tiếng Anh
Đại từ nhân xưng (Personal pronouns)
Ngôi số | Số ít | Số nhiều | ||
Đại từ làm chủ ngữ | Tân ngữ làm đại từ | Đại từ làm chủ ngữ | Đại từ làm tân ngữ | |
1 | I | Me | We | Us |
2 | You | You | You | You |
3 | He, She, It | Him, Her, It | They | Them |
Ví dụ 1: He (Chủ ngữ) gives me (Tân ngữ) a bouquet of flowers. Nghĩa là Anh ấy tặng tôi một bó hoa.
Ví dụ 2: We (Chủ ngữ) can’t do that without them (Tân ngữ). Nghĩa là Chúng tôi không thể làm được điều đó mà không có họ.
Đại từ sở hữu (Possessive pronoun)
Đại từ nhân xưng | Loại Đại từ sở hữu |
I | Mine |
We | Ours |
You (cả số ít và số nhiều) | Yours |
They | Theirs |
It | Its |
He | His |
She | Hers |
Tuy nhiên, khác với đại từ sở hữu thì nó đứng một mình và không kết hợp với loại từ nào khác, nhưng tính từ sở hữu thì luôn đi chung với danh từ, nó đứng trước danh từ nhằm nhấn mạnh sự sở hữu của danh từ đó.
This is my boyfriend. (tính từ sở hữu + danh từ). Đây là bạn trai của tôi.
This boyfriend is mine. (“mine” là đại từ sở hữu). Bạn trai này là của tôi.
Loại Đại từ phản thân (Reflexive pronouns)
Đại từ nhân xưng | Đại từ phản thân |
I | Myself |
You | Yourself |
We | Ourselves |
They | Themselves |
He | Himself |
She | Herself |
It | Itself |
Oneself |
Đại từ phản thân chỉ được làm tân ngữ và không thể đóng vai trò khác trong câu.
Ví dụ: You have to work hard for yourself. Nghĩa là Bạn phải làm việc chăm chỉ cho bản thân của bạn.
Đại từ chỉ định (Demonstrative pronouns)
Khoảng cách/ thời gian | Số ít/ không đếm được | Số nhiều |
Gần | This | These |
Xa | That | Those |
Ví dụ:
- Who is that? (Người đó là ai vậy?)
- These are my friends. (Những người này là bạn của tôi).
Đại từ quan hệ (Relative pronouns)
Chủ ngữ | Tân ngữ | Đại từ sở hữu | |
Chỉ người | Who | Who/ Whom | Whose |
Chỉ vật | Which | Which | Whose |
Chỉ cả 2 | That | That |
Ví dụ:
- The man who meets in the store is my boss. (Người đàn ông mà tôi gặp trong cửa hàng chính là sếp của tôi)
- A handsome boy whom you meet is my brother. (Chàng đẹp trai mà bạn gặp là anh trai của tôi)
- The woman whose name is Layla. (Người phụ nữ tên là Layla)
- Which is the best choice for me? (Sự lựa chọn nào là tốt nhất cho tôi?)
Ngoài ra , còn có các đại từ quan hệ khác như where (chỉ nơi chốn), when (chỉ thời gian), why (chỉ lý do). Những từ này thường được thay thế bởi từ on which, at which, for which.
Những lưu ý khi sử dụng đại từ quan hệ
- Trong một câu, khi đại từ quan hệ là tân ngữ thì có thể được lược bỏ, ngược lại, nếu đóng vai trò là chủ ngữ thì không thể lược bỏ.
- Khi đại từ quan hệ đứng sau giới từ để bổ nghĩa cho nó thì khi lược bỏ phải đặt nó ở cuối cùng. (Ví dụ: This is a car which I talk to you about).
- Trong một mệnh đề không xác định thì “that” không thể thay thế cho từ “who, whom, which”.
- “What” không được dùng trong đại từ quan hệ.
Đại từ bất định (Indefinite pronouns)
Số ít | Số nhiều | Cả hai |
Another | Both | All |
Each | Few | Any |
Either | Many | More |
Much | Others | Most |
Neither | Several | None |
One | Some | |
Other |
Ngoài ra còn các đại từ bất định:
- Anybody/ anyone/ anything
- Everybody/ everyone/ everything
- Nobody/ no one/ nothing
- Somebody/ someone/ something
Ví dụ: Nobody wants to buy his car because it’s too expensive.
Đại từ nhấn mạnh (Intensive pronouns)
Đại từ nhấn mạnh cũng giống y hệt như đại từ phản thân, tuy nhiên cách sử dụng thì khác nhau. Nó dùng để nhấn mạnh cho danh từ và đại từ nhân xưng trong câu.
Cách sử dụng | Ví dụ |
Dùng để nhấn mạnh chủ ngữ | My father opened the door himself. (Bố tôi đã tự mở cửa ra) |
Dùng để nhấn mạnh tân ngữ và đứng ngay sau tân ngữ. | I want to see the homework notebook itself, not the copy. (Tôi muốn xem chính vở bài tập về nhà đó, không phải là bản sao chép) |
Cấu trúc: By + đại từ phản thân Dùng để diễn tả sự tự lực cánh sinh, không cần sự giúp đỡ của người khác. | The little boy can walk by himself. (cậu bé có thể đi bộ một mình) |
Ví dụ: My sister herself decorated the room. (Chính chị tôi đã trang trí phòng)
Như vậy, qua bài viết trên đã giúp bạn hiểu rõ về đại từ là gì? và sự khác nhau giữa đại từ tiếng Việt và tiếng Anh. Nếu bạn còn băn khoăn không hiểu rõ thì hãy bình luận xuống phía dưới để chúng tôi giải đáp nhé! 35Express chúc các bạn học tốt!
Xem thêm: Từ láy là gì? Tác dụng của từ láy và các ví dụ cụ thể