Chủ ngữ là gì? Vị ngữ là gì? Hai loại này các bạn đã được học trong sách giáo khoa lớp 4, các bạn còn nhớ khái niệm về chủ ngữ và vị ngữ không? Hãy cùng 35Express điểm lại vài nét về nó nhé!
Chủ ngữ là gì?
Chủ ngữ là một thành phần không thể thiếu trong câu, chủ ngữ có thể là sự vật, sự việc, hiện tượng, con người, tính chất,… Ngoài ra, chủ ngữ còn có thể đóng vai trò là đại từ, danh từ, cụm danh từ hay thỉnh thoảng trong một số trường hợp động từ, tính từ, cụm động từ hay cụm tính từ cũng có thể làm chủ ngữ trong câu.
Trong một câu cũng có thể có nhiều hơn một chủ ngữ. Cách xác định đúng chủ ngữ liên quan và cụ thể chính là luyện những bài tập để có thể thuộc lòng.
Ví dụ 1: Linh (1 chủ ngữ) là một học sinh giỏi trong lớp.
Ví dụ 2: Ba và mẹ (2 chủ ngữ) là hai người tôi yêu quý nhất.
Chủ ngữ trong tiếng anh là gì?
Cũng như trong tiếng việt thì chủ ngữ trong tiếng anh cũng là thành phần chính của câu để tạo nên một câu có ý nghĩa hoàn chỉnh.
Ví dụ: He (Chủ ngữ) drives car too fast.
Chủ ngữ có thể đóng vai trò là:
- Cụm danh từ. Ví dụ: A little girl is bringing a bag.
- Đại từ. Ví dụ: We will go to museum next week.
- Cụm danh động từ. Ví dụ: Doing exercise is good for health.
- Tính từ. Ví dụ: black is known as a basic color.
- To + cụm động từ. Ví dụ: To work on the board of directors is an honor.
- Mệnh đề quan hệ. Ví dụ: The man who gives me a bouquet of flowers is Jame.
Xem thêm: Bổ ngữ là gì? Tổng hợp kiến thức về bổ ngữ trong Tiếng Việt và Tiếng Anh
Vị ngữ là gì?
Vị ngữ là thành phần không thể thiếu trong câu, dùng để làm rõ các hoạt động, trạng thái,… của sự vật, sự việc được nói đến trong câu và làm cho câu văn có đầy đủ ý nghĩa hơn.
Ví dụ: Tôi đang nấu ăn (Vị ngữ)
Vị ngữ trong tiếng anh là gì?
Trong tiếng anh vị ngữ được gọi là tân ngữ (object), dùng để diễn tả hoạt động, tính chất của chủ ngữ giúp người nghe/đọc có thể hiểu rõ câu hơn.
Ví dụ: I like reading book (Tân ngữ)
Vị ngữ đóng vai trò là:
- Cụm động từ. Ví dụ: He runs.
- Cụm danh từ. Ví dụ: In the morning, I eat an apple.
- Đại từ. Ví dụ: Don’t talk to me.
- Mệnh đề that. Ví dụ: I remember that I brought the key.
Phân biệt chủ ngữ và vị ngữ trong Tiếng Việt
Chủ ngữ: Luôn đứng trước động từ và vị ngữ và trả lời cho các câu hỏi: Ai?, Cái gì?, Con gì?, Vật gì?,…
Ví dụ: Chó (Chủ ngữ) là loài động vật trung thành nhất. Chủ ngữ Chó được dùng để trả lời cho câu hỏi “Con gì là động vật trung thành nhất?”.
Vị ngữ: Đứng sau chủ ngữ và động từ. Thường trả lời các câu hỏi: Là gì?, Như thế nào?, Cái gì?, Làm gì?,…
Ví dụ: An là thầy giáo dạy tiếng Anh (Vị ngữ). Câu ví dụ trên, sẽ trả lời cho câu hỏi An làm gì?
Định ngữ là gì?
Là một thành phần phụ, có nhiệm vụ bổ nghĩa cho danh từ hay cụm danh từ. Ví dụ: Tôi có mái tóc đen mượt mà. (Ví dụ này, “đen mượt” là định ngữ để làm rõ nghĩa cho từ tóc).
Qua bài viết trên, chúng tôi đã liệt kê tất tần tật về chủ ngữ là gì? vị ngữ là gì? để giúp các bạn nắm rõ và áp dụng nó vào các cuộc giao tiếp hàng ngày. Nếu có điều gì còn chưa hiểu hãy bình luận vào phía dưới để cùng 35Express giải đáp nhé! Chúc các bạn thành công.
Xem thêm: Trạng ngữ là gì? Các loại trạng ngữ nào? Những lưu ý khi sử dụng