Gửi tiết kiệm là một giải pháp an toàn được rất nhiều người dân lựa chọn để tích lũy tiền bạc cho mình. Tuy nhiên để lựa chọn một ngân hàng để gửi tiền vào thì người dân thường chú trọng đến sự uy tín và bảng lãi suất của ngân hàng đó. Những ngân hàng có lãi suất gửi tiết kiệm cao thường được ưu tiên lựa chọn hơn vì nó giúp người dân có được tiền lãi cao hơn. Bảng lãi suất sẽ thay đổi liên tục theo thời gian vì thế dưới đây chúng tôi sẽ tổng hợp lãi suất gửi tiết kiệm ngân hàng 2020 mới nhất cho các bạn dễ so sánh.
Gửi tiết kiệm ngân hàng nào an toàn nhất
Trước khi quyết định giao tiền mình cho ngân hàng thì điều quan trọng tất yếu đầu tiên bạn cần làm đó là lựa chọn ngân hàng uy tín nhất. Cùng tham khảo một số tiêu chí quan trọng khi lựa chọn ngân hàng uy tín:
- Chọn sản phẩm tiết kiệm phù hợp với khả năng tài chính của mình
- Chọn những ngân hàng có chính sách ưu đãi tiết kiệm phù hợp với nhu cầu của mình, đi kèm với uy tín, thương hiệu ngân hàng.
- Chọn kỳ hạn tiết kiệm hợp lí, khuyến khích gửi tiền tiết kiệm dài hạn và chia nhỏ sổ tiết kiệm.
- Xem xét các mức ưu đãi và các lợi ích đi kèm.
- Lưu ý lãi suất tiết kiêm của ngân hàng và của các gói tiết kiệm, các kỳ hạn gửi khác nhau trong cùng một ngân hàng.
- Kiểm tra tính chính xác và bảo mật thông tin trên sổ tiết kiệm để tránh những rủi ro không đáng có.
- Đảm bảo mình chỉ có một chữ ký ổn định để tránh nhầm lẫn hoặc tranh chấp sổ tiết kiệm.
Một số ngân hàng uy tín nổi tiếng các bạn có thể cân nhắc như: BIDV, Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam (Vietcombank), Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam (VietinBank) và Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam (Agribank),…..
Tổng hợp lãi suất gửi tiết kiệm ngân hàng 2020
Bảng lãi suất gửi tiết kiệm ngân hàng 2020 sẽ được cập nhật liên tục để các bạn theo dõi, bảng lãi suất mới nhất chúng tôi cập nhật cho các bạn là bảng lãi suất gửi tiết kiệm của tháng 2
Xem thêm: Lãi suất vay tín chấp hiện nay tại Quảng Nam của các ngân hàng
Nhìn chung, lãi suất tiết kiệm tháng 2/2020 có khá nhiều biến động trái chiều so với tháng trước. Cụ thể, có những ngân hàng tăng lãi suất huy động, một nhóm ngân hàng khác thì điều chỉnh giảm lãi suất. Mức gửi lãi suất gửi tiết kiệm tháng 2/2020 cao nhất vẫn thuộc về 3 ngân hàng là VIB (kỳ hạn 12 tháng), TP Bank (24 tháng), Ngân hàng Bản Việt – Viet Capital Bank với lãi suất lên tới 8.6%/năm cho kỳ hạn gửi 24 tháng.
Các ngân hàng quốc doanh nhóm 1 đều có sự tăng mạnh về mức lãi suất tiết kiệm ở các kỳ hạn ngắn & trung hạn. Mức lãi suất dài hạn (trên 12 tháng tới 36 tháng) gần như không có thay đổi đáng kể. Ở chiều ngược lại, các ngân hàng nhóm 2, các ngân hàng thương mại cổ phần có sự thay đổi mạnh ở phân khúc gửi trung và dài hạn, và không có nhiều sự thay đổi ở khúc ngắn hạn
Ngân hàng | 1 tháng | 3 tháng | 6 tháng | 12 tháng | 24 tháng |
Viet Capital Bank | 5,2 | 5,3 | 7,3 | 8,0 | 8.5 |
VIB | 5.5 | 5.5 | 7.4 | 7.99 | 7.9 |
VPBank | 5.4 | 5.5 | 7.5 | 7.35 | 7.9 |
SHB | 5.30 | 5.5 | 6.9 | 7.0 | 7.3 |
HD Bank | 5.5 | 5.5 | 6.8 | 7.3 | 7.0 |
BIDV | 4.5 | 5 | 5.5 | 7.0 | 7.0 |
Sacombank | 5.0 | 5.3 | 6.5 | 6.7 | 7.3 |
Shinhanbank | 3.5 | 3.9 | 4.4 | 5.3 | 5.4 |
Vietinbank | 4.5 | 5 | 5.5 | 6.8 | 6.8 |
Sea Bank | 5.1 | 5.25 | 5.8 | 6.8 | 6.9 |
Agribank | 4.5 | 5 | 5.5 | 6.8 | 6.8 |
Maritimebank | 5.1 | 5.3 | 6.6 | 7.0 | 7.5 |
ACB | 5.3 | 5.5 | 6.6 | 7.0 | 7.1 |
Techcombank | 5.1 | 5.2 | 6.3 | 6.7 | 6.8 |
Vietcombank | 4.5 | 5 | 5.5 | 6.8 | 6.8 |
Eximbank | 4.6 | 5.0 | 5.6 | 6.8 | 8.0 |
Hong Leong Bank | 4.0 | 4.8 | 5.0 | 5.8 | 5.85 |
PVCombank | 5.3 | 7.0 | 7.7 | 7.8 | |
Ocean Bank | 5.3 | 5.5 | 6.8 | 7.5 | 7.3 |
SCB | 5.4 | 5.5 | 7.1 | 7.5 | 7.75 |
TP Bank | 5.25 | 5.45 | 6.6 | 8.2 | 8.6 |
Dong A Bank | 5.3 | 5.5 | 6.9 | 7.4 | 7.6 |
MB Bank | 4.9 | 5.3 | 6.5 | 7.2 | 7.7 |
VRB | 5.5 | 5.5 | 6.9 | 7.7 | 7.5 |
Lienvietpostbank | 4.5 | 5.1 | 6.1 | 6.9 | 7.3 |
Với sự cạnh tranh như hiện tại, nhiều ngân hàng đã có những chính sách nhằm thu hút sự chú ý của khách hàng như giảm giá phí dịch vụ, tặng quà khách hàng, tăng lãi suất,…..
Nói về các mức lãi suất tiết kiệm cao nhất hiện nay thường thuộc về các kỳ hạn trung hạn và dài hạn. Thông thường là mức 12 tháng. Với các khoản tiền gửi tiết kiệm lớn trên 5 tỷ đồng, khách hàng có thể được áp dụng mức lãi suất ưu tiên của các ngân hàng.
Ngân hàng | LS cao nhất | Thời gian gửi |
---|---|---|
Viet Capital Bank | 8,60% | từ 24 tháng trở lên |
VPBank | 7,80% | Kỳ hạn 36 tháng |
TPBank | 8,60% | 24 tháng |
SHB | 7,30% | kỳ hạn 12, 13 tháng |
PVcomBank | 7,60% | kỳ hạn 24 tháng |
VIB | 8,60% | kỳ hạn 12 tháng |
Eximbank | 8,0% | kỳ hạn 24 tháng’ |
ABBank | 8,30% | 13 tháng |
SeABank | 6,90% | kỳ hạn 24 tháng |
Ngân hàng Việt Á | 8,00% | kỳ hạn 24 tháng |
Ngân hàng Quốc dân (NCB) | 8.00% | kỳ hạn 12, 13 tháng |
VietBank | 8,00% | từ 13 tháng trở lên |
Ngân hàng OCB | 7,90% | kỳ hạn13 tháng |
Sacombank | 7,60% | kỳ hạn 36 tháng |
SCB | 7,75% | kỳ hạn 24, 36 tháng |
LienVietPostBank | 7,30% | kỳ hạn 24 tháng |
Ngân hàng Đông Á | 7,60% | từ 18 tháng trở lên |
OceanBank | 7,60% | kỳ hạn 13 tháng |
Kienlongbank | 7,50% | 13, 15, 18 tháng |
MBBank | 7,70% | kỳ hạn 24 tháng |
Saigonbank | 7,23% | kỳ hạn 13 tháng |
HDBank | 7,40% | kỳ hạn 13 tháng |
ACB | 7,30% | kỳ hạn 13 tháng |
Maritime Bank | 7,80% | kỳ hạn 24 , 36 tháng |
Techcombank | 7,00% | kỳ hạn 24 tháng |
VietinBank | 7.0% | kỳ hạn 36 tháng |
BIDV | 6,90% | kỳ hạn 24, 36 tháng |
Agribank | 6,80% | Từ 12 tháng trở lên |
Vietcombank | 6,80% | Từ 12 tháng trở lên |
Thông thường các ngân hàng tư nhân sẽ có mức lãi suất gửi tiết kiệm hấp dẫn hơn nhưng về mức độ an toàn thì rất khó nói, vì thế người gửi tiết kiệm cần tìm hiểu kỹ hơn trước khi quyết định giao tiền cho ngân hàng. Ngoài việc đánh giá dựa trên các yếu tố về lãi suất từ tổng hợp lãi suất gửi tiết kiệm 2020 bên trên, bạn nên đánh giá thêm các yếu tố khác như là mức độ uy tín của ngân hàng (dựa theo bảng thống kê hàng năm). Bên cạnh đó, bạn có thể đánh giá thêm về các chính sách ưu đãi, cũng như là các chương trình đặc biệt dành cho khách hàng.
Xem thêm: Mã swift code là gì? Danh sách mã swift code của các ngân hàng 2021